Chức danh nghề nghiệp là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong các tổ chức cũng như doanh nghiệp. Nó không chỉ đóng vai trò pháp lý quan trọng đối với các cá nhân làm việc trong hệ thống Nhà nước, mà còn định vị nghề nghiệp – trách nhiệm – quyền hạn của của các cá thể đó trong đơn vị công tác hành chính công cũng như tư nhân. Thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ “chức danh nghề nghiệp”, tính quan trọng cũng nhưng các kiến thức liên quan đến cụm từ này. Cùng HoangLongStamp để tìm hiểu chức danh nghề nghiệp là gì? Quy định và tiêu chuẩn chức danh phổ biến trong bài viết dưới đây.
Chức danh nghề nghiệp là gì?
Khái niệm chức danh nghề nghiệp là gì? Là một trong các loại chức danh, “Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.” Khái niệm này quy định rõ ràng bởi pháp luật, mang đầy đủ tính pháp lý và được định nghĩa rõ ràng tại Điều 8 – Khoản 1 Luật Viên Chức 2010.
Theo Điều 2 Luật Viên Chức sửa đổi 2019, khái niệm “chức danh nghề nghiệp” chỉ hợp pháp đối với các đối tượng là viên chức, thể hiện kỹ năng, trình độ và trách nhiệm của các cá nhân được công nhận.
Đơn vị bổ nhiệm và quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Chức danh nghề nghiệp được đơn vị nào bổ nhiệm và có những tiêu chuẩn gì? Chức danh nghề nghiệp không chỉ định vị nghề nghiệp cho cá nhân, mà còn xác định chức năng, trách nhiệm và nghĩa vụ của cá nhân đó trong tổ chức. Chính vì vậy, đối với các tổ chức Nhà Nước, đơn vị có quyền hạn bổ nhiệm – thay đổi – chuyển đổi chức danh nghề nghiệp duy nhất chỉ có Bộ Nội Vụ. Được quy định cụ thể tại Điều 8- Khoản 2 Luật Viên Chức 2010 như sau: “Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan quy định hệ thống danh mục, tiêu chuẩn và mã số tổ chức nghề nghiệp.”
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam quy định đầy đủ các tiêu chuẩn chức danh về đạo đức nghề nghiệp, trình độ đào tạo – bồi dưỡng, năng lực chuyên môn – nghiệp vụ và nhiệm vụ cụ thể cho hạng chức danh nghề nghiệp trong Điều 28 – Nghị định 115/2020/NĐ-CP, cụ thể;
“Điều 28. Chức danh nghề nghiệp viên chức
- Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức bao gồm các nội dung sau:
- a) Tên của chức danh nghề nghiệp;
- b) Nhiệm vụ bao gồm những công việc cụ thể phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp;
- c) Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp;
- d) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng;
- đ) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
- Căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng từ cao xuống thấp như sau:
- a) Chức danh nghề nghiệp hạng I;
- b) Chức danh nghề nghiệp hạng II;
- c) Chức danh nghề nghiệp hạng III;
- d) Chức danh nghề nghiệp hạng IV;
- đ) Chức danh nghề nghiệp hạng V.”
Các quy định về chức danh nghề nghiệp liên quan đến bổ nhiệm – thay đổi – chuyển đổi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
Thời điểm ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
Thời điểm quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp là khi nào? Trước khi được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp làm việc trong các đơn vị công lập, người được tuyển dụng chỉ đang trong thời gian tập sự. Hết thời gian tập sự, nếu cá nhân đạt kết quả tốt, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đơn vị sẽ có quyết định bổ nhiệm. Mọi quy định trên đều được quy định rõ ràng tại Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Làm sao để thăng hạng chức danh nghề nghiệp? Hạng chức danh nghề nghiệp được hiểu là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong lĩnh vực nghề nghiệp mà mình đang làm. Trong quá trình làm việc, viên chức có quyền dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện được quy định tại Điều 32 – Nghị định 115/2020/NĐ-CP. Được tóm tắt cụ thể như sau:
- Được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Có đầy đủ các phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt.
- Không trong thời hạn bị xử lý kỷ luật hoặc thời gian thực hiện các kỷ luật viên chức.
- Đảm bảo có năng lực, nghiệp vụ, trình độ chuyên môn đối với chức danh nghề nghiệp hạng cao hơn trong cùng lĩnh vực.
- Có đầy đủ các văn bằng, chứng chỉ, đáp ứng đúng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Đáp ứng thời gian công tác tối thiểu đối với chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo quy định.
- Trường hợp viên chức trước khi tuyển dụng đã có thời gian công tác, làm việc ở vị trí có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp và thời gian đó được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 1 năm giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Được miễn thi môn Ngoại ngữ, Tin học nếu đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn của hai môn trên theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7 – Điều 39 – Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
Thay đổi – chuyển đổi chức danh nghề nghiệp
Việc thay đổi – chuyển đổi chức danh nghề nghiệp là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau, cụ thể:
- Thay đổi chức danh nghề nghiệp được xét chuyển khi cần nâng hạng hoặc chuyển sang chức danh nghề nghiệp khác trong cùng một mức độ phức tạp.
- Chuyển đổi chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức cần thay đổi vị trí làm việc mà chức danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp, trường hợp này không kết hợp nâng bậc lương.
Bảng chức danh nghề nghiệp theo ngành nghề
Tùy vào mỗi ngành nghề mà có các chức danh nghề nghiệp tương ứng. Theo dõi Bảng chức danh nghề nghiệp của một số ngành nghề phổ biến trong xã hội để biết chi tiết.
STT | Ngành | Mã số | Chức danh nghề nghiệp |
1 | Giáo dục và Đào tạo | V.07.01.01 | Giảng viên cao cấp hạng I |
V.07.01.02 | Giảng viên chính hạng II | ||
V.07.01.03 | Giảng viên hạng III | ||
V.07.08.20 | Giảng viên CĐSP cao cấp hạng I | ||
V.07.08.21 | Giảng viên CĐSP cao cấp hạng II | ||
V.07.08.22 | Giảng viên CĐSP cao cấp hạng III | ||
V.09.02.01 | Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp | ||
V.09.02.02 | Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính | ||
V.09.02.03 | Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết | ||
V.09.02.04 | Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành | ||
V.07.07.17 | Giáo viên dự bị đại học hạng I | ||
V.07.07.18 | Giáo viên dự bị đại học hạng II | ||
V.09.02.05 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp | ||
V.09.02.06 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính | ||
V.09.02.07 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết | ||
V.09.02.08 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành | ||
V.09.02.09 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp | ||
V.07.05.13 | Giáo viên trung học phổ thông hạng I | ||
V.07.05.14 | Giáo viên trung học phổ thông hạng II | ||
V.07.05.15 | Giáo viên trung học phổ thông hạng III | ||
V.07.04.10 | Giáo viên trung học cơ sở hạng I | ||
V.07.04.11 | Giáo viên trung học cơ sở hạng II | ||
V.07.04.12 | Giáo viên trung học cơ sở hạng III | ||
V.07.02.04 | Giáo viên mầm non hạng II | ||
V. 07.02.05 | Giáo viên mầm non hạng III | ||
V. 07.02.06 | Giáo viên mầm non hạng IV | ||
V.07.03.07 | Giáo viên tiểu học hạng II | ||
V. 07.03.08 | Giáo viên tiểu học hạng III | ||
V. 07.03.09 | Giáo viên tiểu học hạng IV | ||
2 | Khoa học và công nghệ | V.05.01.01 | Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) |
V.05.01.02 | Nghiên cứu viên chính (hạng II) | ||
V.05.01.03 | Nghiên cứu viên (hạng III) | ||
V.05.01.04 | Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) | ||
V.05.02.05 | Kỹ sư cao cấp (hạng I) | ||
V.05.02.06 | Kỹ sư chính (hạng II) | ||
V.05.02.07 | Kỹ sư (hạng III) | ||
V.05.02.08 | Kỹ thuât viên (hạng IV) | ||
3 | Nông nghiệp và phát triển nông thôn | V.03.01.01 | Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II |
V.03.01.02 | Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III | ||
V.03.01.03 | Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV | ||
V.03.02.04 | Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II | ||
V.03.02.05 | Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III | ||
V.03.02.06 | Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV | ||
V.03.03.07 | Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II | ||
V.03.03.08 | Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III | ||
V.03.03.09 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV | ||
V.03.04.10 | Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II | ||
V.03.04.11 | Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III | ||
V.03.04.12 | Kỹ thuật viên chẩn đoán viên bệnh động vật hạng IV | ||
V.03.05.13 | Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II | ||
V.03.05.14 | Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III | ||
V.03.05.15 | Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV | ||
V.03.06.16 | Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II | ||
V.03.06.17 | Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III | ||
V.03.06.18 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV | ||
V.03.07.19 | Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II | ||
V.03.07.20 | Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III | ||
V.03.07.21 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV | ||
V.03.08.22 | Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II | ||
V.03.08.23 | Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III | ||
V.03.08.24 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV | ||
4 | Tài nguyên và Môi trường | V.06.01.01 | Địa chính viên hạng II |
V.06.01.02 | Địa chính viên hạng III | ||
V.06.01.03 | Địa chính viên hạng IV | ||
V.06.02.04 | Điều tra tài nguyên môi trường hạng II | ||
V.06.02.05 | Điều tra tài nguyên môi trường hạng III | ||
V.06.02.06 | Điều tra tài nguyên môi trường hạng IV | ||
V.06.03.07 | Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II | ||
V.06.03.08 | Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III | ||
V.06.03.09 | Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV | ||
V.06.04.10 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II | ||
V.06.04.11 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III | ||
V.06.04.12 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV | ||
V.06.05.13 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II | ||
V.06.05.14 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III | ||
V.06.05.15 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV | ||
V.06.06.16 | Đo đạc bản đồ viên hạng II | ||
V.06.06.17 | Đo đạc bản đồ viên hạng III | ||
V.06.06.18 | Đo đạc bản đồ viên hạng IV | ||
5 | Văn hóa, Thể thao và Du lịch | V.10.01.01 | Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) |
V.10.01.02 | Huấn luyện viên chính (hạng II) | ||
V.10.01.03 | Huấn luyện viên (hạng III) | ||
V.10.01.04 | Hướng dẫn viên (hạng IV) | ||
V.10.05.16 | Di sản viên hạng II | ||
V.10.05.17 | Di sản viên hạng III | ||
V.10.05.18 | Di sản viên hạng IV | ||
V.10.03.08 | Đạo diễn nghệ thuật hạng I | ||
V.10.03.09 | Đạo diễn nghệ thuật hạng II | ||
V.10.03.10 | Đạo diễn nghệ thuật hạng III | ||
V.10.03.11 | Đạo diễn nghệ thuật hạng IV | ||
V.10.04.12 | Diễn viên hạng I | ||
V.10.04.13 | Diễn viên hạng II | ||
V.10.04.14 | Diễn viên hạng III | ||
V.10.04.15 | Diễn viên hạng IV | ||
V.10.06.19 | Phương pháp viên hạng II | ||
V.10.06.20 | Phương pháp viên hạng III | ||
V.10.06.21 | Phương pháp viên hạng IV | ||
V.10.07.22 | Hướng dẫn viên văn hóa hạng II | ||
V.10.07.23 | Hướng dẫn viên văn hóa hạng III | ||
V.10.07.24 | Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV | ||
V.10.08.25 | Họa sĩ hạng I | ||
V.10.08.26 | Họa sĩ hạng II | ||
V.10.08.27 | Họa sĩ hạng III | ||
V.10.08.28 | Họa sĩ hạng IV | ||
V.10.02.05 | Thư viện viên hạng II | ||
V.10.02.06 | Thư viện viên hạng III | ||
V.10.02.07 | Thư viện viên hạng IV | ||
6 | Y tế | V.08.10.27 | Dân số viên hạng II |
V.08.10.28 | Dân số viên hạng III | ||
V.08.10.29 | Dân số viên hạng IV | ||
V.08.05.11 | Điều dưỡng hạng II | ||
V.08.05.12 | Điều dưỡng hạng III | ||
V.08.05.13 | Điều dưỡng hạng IV | ||
V.08.06.14 | Hộ sinh hạng II | ||
V.08.06.15 | Hộ sinh hạng III | ||
V.08.06.16 | Hộ sinh hạng IV | ||
V.08.07.17 | Kỹ thuật y hạng II | ||
V.08.07.18 | Kỹ thuật y hạng III | ||
V.08.07.19 | Kỹ thuật y hạng IV | ||
V.08.09.24 | Dinh dưỡng hạng II | ||
V.08.09.25 | Dinh dưỡng hạng III | ||
V.08.09.26 | Dinh dưỡng hạng IV | ||
V.08.08.20 | Dược sĩ cao cấp (hạng I) | ||
V.08.08.21 | Dược sĩ chính (hạng II) | ||
V.08.08.22 | Dược sĩ (hạng III) | ||
V.08.08.23 | Dược hạng IV | ||
V.08.01.01 | Bác sĩ cao cấp (hạng I) | ||
V.08.01.02 | Bác sĩ chính (hạng II) | ||
V.08.01.03 | Bác sĩ (hạng III) | ||
V.08.02.04 | Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) | ||
V.08.02.05 | Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) | ||
V.08.02.06 | Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) | ||
V.08.03.07 | Y sĩ hạng IV | ||
V.08.04.08 | Y tế công cộng cao cấp (hạng I) | ||
V.08.04.09 | Y tế công cộng chính (hạng II) | ||
V.08.04.10 | Y tế công cộng (hạng III) | ||
7 | Thông tin và Truyền thông | V.11.01.01 | Biên tập viên hạng I |
V.11.01.02 | Biên tập viên hạng II | ||
V.11.01.03 | Biên tập viên hạng III | ||
V.11.02.04 | Phóng viên hạng I | ||
V.11.02.05 | Phóng viên hạng II | ||
V.11.02.06 | Phóng viên hạng III | ||
V.11.03.07 | Biên dịch viên hạng I | ||
V.11.03.08 | Biên dịch viên hạng II | ||
V.11.03.09 | Biên dịch viên hạng III | ||
V.11.04.10 | Đạo diễn truyền hình hạng I | ||
V.11.04.11 | Đạo diễn truyền hình hạng II | ||
V.11.04.12 | Đạo diễn truyền hình hạng III | ||
V11.05.09 | An toàn thông tin hạng I | ||
V11.05.10 | An toàn thông tin hạng II | ||
V11.05.11 | An toàn thông tin hạng III | ||
V11.06.12 | Quản trị viên hệ thống hạng I | ||
V11.06.13 | Quản trị viên hệ thống hạng II | ||
V11.06.14 | Quản trị viên hệ thống hạng III | ||
V11.06.15 | Quản trị viên hệ thống hạng IV | ||
V11.07.16 | Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng I | ||
V11.07.17 | Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng II | ||
V11.07.18 | Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng III | ||
V11.08.19 | Phát triển phần mềm hạng I | ||
V11.08.20 | Phát triển phần mềm hạng II | ||
V11.08.21 | Phát triển phần mềm hạng III | ||
V11.08.22 | Phát triển phần mềm hạng IV | ||
8 | Tư pháp | V02.01.00 | Trợ giúp viên pháp lý hạng I |
V02.01.01 | Trợ giúp viên pháp lý hạng II | ||
V02.01.02 | Trợ giúp viên pháp lý hạng III | ||
9 | Xây dựng | V.04.01.01 | Kiến trúc sư hạng I |
V.04.01.02 | Kiến trúc sư hạng II | ||
V.04.01.03 | Kiến trúc sư hạng III | ||
V.04.02.04 | Thẩm kế viên hạng I | ||
V.04.02.05 | Thẩm kế viên hạng II | ||
V.04.02.06 | Thẩm kế viên hạng III | ||
V.04.02.07 | Thẩm kế viên hạng IV | ||
10 | Nội vụ | V.01.02.01 | Lưu trữ viên chính (hạng II) |
V.01.02.02 | Lưu trữ viên (hạng III) | ||
V.01.02.03 | Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) | ||
11 | Lao động – Thương Binh và Xã hội | V.09.03.01 | Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động (hạng II) |
V.09.03.02 | Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động (hạng III) | ||
V.09.03.03 | Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (hạng IV) | ||
V.09.04.01 | Công tác xã hội viên chính (hạng II) | ||
V.09.04.02 | Công tác xã hội viên (hạng III) | ||
V.09.04.03 | Nhân viên công tác xã hội (hạng IV) | ||
12 | Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương | 01.001 | Chuyên viên cao cấp |
04.023 | Thanh tra viên cao cấp | ||
06.029 | Kế toán viên cao cấp | ||
06.036 | Kiểm soát viên cao cấp thuế | ||
06.041 | Kiểm toán viên cao cấp | ||
07.044 | Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng | ||
08.049 | Kiểm tra viên cao cấp hải quan | ||
09.066 | Kiểm dịch viên cao cấp động thực vật | ||
12.084 | Thẩm kế viên cao cấp | ||
21.187 | Kiểm soát viên cao cấp thị trường | ||
23.261 | Thống kê viên cao cấp | ||
13.280 | Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phâm, hàng hóa | ||
03.299 | Chấp hành viên cao cấp | ||
03.230 | Thẩm tra viên cao cấp | ||
06.036 | Kiểm tra viên cao cấp thuế | ||
13 | Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương | 01.002 | Chuyên viên chính |
03.017 | Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | ||
04.024 | Thanh tra viên chính | ||
06.030 | Kế toán viên chính | ||
06.037 | Kiểm soát viên chính thuế | ||
06.042 | Kiểm toán viên chính | ||
07.045 | Kiểm soát viên chính ngân hàng | ||
08.050 | Kiểm tra viên chính hải quan | ||
09.067 | Kiểm dịch viên chính động – thực vât | ||
11.081 | Kiểm soát viên chính đê điều | ||
12.085 | Thẩm kế viên chính | ||
21.188 | Kiểm soát viên chính thị trường | ||
02.006 | Văn thư chính | ||
23.262 | Thống kê viên chính | ||
13.281 | Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hoá | ||
03.231 | Thẩm tra viên chính | ||
10.225 | Kiểm lâm viên chính | ||
06.037 | Kiểm tra viên chính thuế | ||
09.315 | Kiểm dịch viên chính động vật | ||
09.318 | Kiểm dịch viên chính thực vật | ||
11.081 | Kiểm soát viên chính đê điều | ||
25.309 | Kiểm ngư viên chính | ||
25.312 | Thuyền viên kiểm ngư chính | ||
14 | Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương | 01.003 | Chuyên viên |
03.018 | Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | ||
03.019 | Công chứng viên | ||
04.025 | Thanh tra viên | ||
06.031 | Kế toán viên | ||
06.038 | Kiểm soát viên thuế | ||
06.043 | Kiểm toán viên | ||
07.046 | Kiểm soát viên ngân hàng | ||
08.051 | Kiểm tra viên hải quan | ||
09.068 | Kiểm dịch viên động – thực vật | ||
09.316 | Kiểm dịch viên động vật | ||
09.319 | Kiểm dịch viên thực vật | ||
25.310 | Kiểm ngư viên | ||
25.313 | Thuyền viên kiểm ngư | ||
23.263 | Thống kê viên | ||
11.082 | Kiểm soát viên đê điều | ||
12.086 | Thẩm kế viên | ||
21.189 | Kiểm soát viên thị trường | ||
02.007 | Văn thư | ||
19.183 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản | ||
10.226 | Kiểm lâm viên | ||
03.302 | Thư ký thi hành án | ||
03.232 | Thẩm tra viên | ||
06.038 | Kiểm tra viên thuế | ||
19.221 | Kỹ thuật viên bảo quản | ||
06.039 | Kiểm thu viên thuế | ||
09.069 | Kỹ thuật viên kiểm dịch động thực vật | ||
13.282 | Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa | ||
15 | Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương | 01.004 | Cán sự |
06.032 | Kế toán viên trung cấp | ||
08.052 | Kiểm tra viên trung cấp hải quan | ||
23.265 | Thống kê viên trung cấp | ||
11.083 | Kiểm soát viên trung cấp đê điều | ||
21.190 | Kiểm soát viên trung cấp thị trường | ||
02.008 | Văn thư trung cấp | ||
13.283 | Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa | ||
03.300 | Chấp hành viên trung cấp | ||
03.303 | Thư ký trung cấp thi hành án | ||
10.228 | Kiểm lâm viên trung cấp | ||
06.039 | Kiểm tra viên trung cấp thuế | ||
19.222 | Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp | ||
23.264 | Thống kê viên trình độ cao đẳng | ||
06a.038 | Kiểm tra viên cao đẳng thuế | ||
08a.051 | Kiểm tra viên cao đẳng hải quan | ||
06a.031 | Kế toán viên cao đẳng | ||
06.033 | Kế toán viên sơ cấp | ||
10.227 | Kiểm lâm viên trình độ cao đẳng | ||
09.317 | Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật | ||
09.320 | Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật | ||
25.311 | Kiểm ngư viên trung cấp | ||
25.314 | Thuyền viên kiểm ngư trung cấp | ||
16 | Các ngạch nhân viên | 01.005 | Nhân viên |
03.301 | Chấp hành viên sơ cấp | ||
06.040 | Nhân viên thuế | ||
08.053 | Nhân viên hải quan | ||
10.229 | Kiểm lâm viên sơ cấp | ||
19.223 | Thủ kho bảo quản | ||
19.224 | Nhân viên bảo vệ kho dự trữ | ||
07.048 | Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) |
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp một số ngành nghề phổ biến
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên
- Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch giảng dạy và thực hiện giảng dạy đúng chuyên môn mà mình đảm nhiệm.
- Hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu; tự bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ – chuyên môn.
- Tham gia phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ và giáo dục hòa nhập.
- Tham gia bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, nghiên cứu khoa học.
- Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp:
- Chấp hành đúng các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước, các quy định của ngành Giáo dục.
- Đối xử công bằng, thương yêu và tôn trọng học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn:
- Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo và chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Giáo viên.
- Thực hiện giảng dạy đúng với chương trình giáo dục chung.
- Áp dụng được các phương pháp giảng dạy để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh.
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ đúng với yêu cầu của vị trí đảm nhận.
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Bác sĩ
- Nhiệm vụ:
- Khám, chữa bệnh; tham gia hội chẩn chuyên môn; cải tiến và quản lý chất lượng khám chữa bệnh trong phạm vi chuyên môn.
- Thông tin, truyền thông về giáo dục sức khỏe.
- Tư vấn cho người bệnh và gia đình người bệnh các dịch vụ y tế phù hợp.
- Vận hành và sử dụng các thiết bị y tế trong phạm vi được giao.
- Tham gia giám định y khoa.
- Nghiên cứu, đào tạo về y học.
- Triển khai và tham gia phòng chống dịch, bệnh xã hội khi có chiến dịch.
- Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp:
- Tận tụy chăm sóc sức khỏe bệnh nhân, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Tôn trọng quyền con người của người bệnh.
- Ứng xử đúng quy tắc của viên chức ngành Y tế.
- Có trách nhiệm với nghề, với sự sống còn của bệnh nhân.
- Trung thực, khách quan, công bằng, đoàn kết và tôn trọng đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn:
- Tốt nghiệp đúng chuyên ngành, có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ, có trình độ ngoại ngữ và tin học đúng quy định.
- Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước đối với ngành Y tế.
- Có các kỹ năng giao tiếp, cộng tác. Thực hiện tư vấn – giáo dục sức khỏe cho nhân dân.
>>> Xem thêm: Phân hạng và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Bác sĩ.
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Diễn viên
- Nhiệm vụ:
- Đảm nhiệm các vai diễn được phân công.
- Tìm hiểu nội dung kịch bản, nghiên cứu nhân vật dưới sự chỉ dẫn của những người liên quan như đạo diễn, biên kịch,…
- Thực hiện nghiêm túc các buổi luyện tập, sơ duyệt, tổng duyệt và biểu diễn.
- Thâm nhập thực tế cuộc sống để nâng cao kiến thức, thể hiện chân thực vai diễn được đảm nhận.
- Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp:
- Có tinh thần trách nhiệm với công việc, thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ trong hoạt động nghề nghiệp.
- Cống hiến cho sự nghiệp biểu diễn và điện ảnh; có ý thức giữ gìn – bảo tồn và phát huy nghệ thuật truyền thống Việt Nam.
- Tâm huyết với nghề; có ý thức đấu tranh với các hành vi sai trái, tiêu cực.
- Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ.
- Học tập, rèn luyện không ngừng để nâng cao trình độ, năng lực và phẩm chất.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn:
- Có bằng cấp và chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Diễn viên.
- Có tài năng nghệ thuật xuất sắc về lĩnh vực chuyên ngành.
- Nắm vững các kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành; vận dụng có hiệu quả vào trong nghệ thuật.
- Có khả năng nghiên cứu và phối hợp tổ chức các hoạt động chuyên môn.
- Có khả năng đề xuất giải pháp sáng tạo nghệ thuật.
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Kỹ sư
- Nhiệm vụ:
- Xây dựng, tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật được giao nhằm đảm bảo sự liên tục, thường xuyên của quá trình phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ.
- Chủ trì các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực chuyên môn.
- Tham gia biên soạn, nghiên cứu xây dựng hệ thống định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật của lĩnh vực đảm nhiệm.
- Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp:
- Có tinh thần trách nhiệm, tuân thủ pháp luật, thực hiện đúng nghĩa vụ trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có phẩm chất trung thực, thẳng thắn, tận tụy và sáng tạo với công việc.
- Có ý thức cống hiến cho sự nghiệp phát triển của ngành xây dựng.
- Ứng dụng các phương pháp làm việc hiệu quả, khoa học và giữ kín bí mật quốc gia.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn:
- Có bằng cấp đúng chuyên môn, chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Kỹ sư, trình độ ngoại ngữ và tin học đúng quy định.
- Hiểu và nắm rõ chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước đối với ngành Xây dựng.
- Nắm rõ thông tin kinh tế – kỹ thuật trong và ngoài nước, am hiểu tình hình sản xuất – trình độ công nghệ của ngành, kịp thời nắm bắt xu hướng phát triển trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng.
- Có kiến thức chuyên môn chuyên sâu, có kinh nghiệm hoạt động kiến trúc, quy hoạch xây dựng.
- Đã trực tiếp chủ trì thiết kế, thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành hoặc đã tham gia đồ án theo quy định trong thông tư.
- Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đưa ra các giải pháp, chiến lược, kế hoạch phát triển ngành Xây dựng.
Tầm quan trọng của chức danh nghề nghiệp
Chức danh nghề nghiệp quan trọng như thế nào? Chức danh nghề nghiệp có tầm quan trọng nhất định đối với mỗi người lao động cũng như các tổ chức, đơn vị. Đối với cá nhân mỗi người lao động, chức danh nghề nghiệp không chỉ xác định được nhiệm vụ, công việc, trách nhiệm của họ trong cơ quan. Bên cạnh đó chức danh nghề nghiệp còn là tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả làm việc. Ngoài ra, chúng còn là tiền đề giúp người lao động xây dựng một kế hoạch thăng tiến rõ ràng để phát triển sự nghiệp cá nhân, nâng cao vị thế.
Đối với các tổ chức, chức danh nghề nghiệp giúp các đơn vị quản lý một cách chặt chẽ, phù hợp và có hiệu quả nguồn nhân sự. Xác định rõ ràng quyền hạn – trách nhiệm – chức năng của các cá nhân, tạo ra sự minh bạch trong hệ thống. Đồng thời đây cũng là cơ sở để tổ chức xây dựng hệ thống tiền lương, phúc lợi đối với từng chức danh và chức vụ.
Trên đây là tổng hợp những kiến thức chi tiết về “Chức danh nghề nghiệp? Tất tần tật các kiến thức liên quan đến chức năng nghề nghiệp mới nhất” mà HoangLongStamp chia sẻ. Hy vọng sẽ hữu ích với bạn đọc. Là đơn vị chuyên cung cấp các loại con dấu uy tín trải dài từ Bắc vào Nam, HoangLongStamp ngoài mong muốn đưa các sản phẩm, dịch vụ chất lượng đến tay khách hàng còn nỗ lực trao gửi các kiến thức liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của mình. Giúp khách hàng “không cần đi xa” mà vẫn search được những thông tin có giá trị.
Nếu bạn đang quan tâm đến các sản phẩm khắc dấu chức danh nghề nghiệp chất lượng, sử dụng công nghệ khắc con dấu hiện đại với sự tận tâm – chuyên nghiệp và giá rẻ, liên hệ ngay với HoangLongStamp để được tư vấn cụ thể. Các sản phẩm khắc con dấu chức danh nghề nghiệp gồm: Khắc con dấu bác sĩ, giáo viên, kỹ sư,…
Thông tin liên hệ:
- Website: https://khacdauhoanglong.com/
- Hotline: 0938.10.22.65
- Mail: khaccondauhoanglong@gmail.com