Mã số thuế là gì? Các loại MST, cách đăng ký và các lưu ý

Mã số thuế là gì

Bạn đang tìm hiểu về Mã Số Thuế (MST) và cách thức hoạt động của nó? Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá chi tiết về mã số thuế (MST) – từ khái niệm cơ bản, các loại MST phổ biến, cách đăng ký cho cả cá nhân và doanh nghiệp, đến những lưu ý quan trọng khi sử dụng MST trong quản lý thuế. Đọc ngay để hiểu rõ hơn về vấn đề này và áp dụng hiệu quả vào thực tế kinh doanh và tài chính của bạn.

Mã số thuế là gì
Mã số thuế là gì

Nội dung chính

Mã số thuế là gì?

Định nghĩa mã số thuế là gì? Mã số thuế (MST) là một dãy ký tự gồm số, chữ cái hoặc ký tự đặc biệt được cấp bởi cơ quan thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số này giúp nhận diện và phân biệt từng cá nhân hoặc tổ chức nộp thuế, bao gồm cả những đơn vị tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.MST được quản lý một cách thống nhất trên toàn quốc, ngoài ra bạn có thể xem thêm Thuế Việt Nam.

Các loại mã số thuế phổ biến hiện nay

Có những loại mã số thuế nào? Tại Việt Nam hiện nay có hai loại mã số thuế chính là:

Mã số thuế cá nhân

Mã số thuế cá nhân là gì? Mã số thuế cá nhân là mã số duy nhất, gồm 10 hoặc 13 chữ số và ký tự, được cấp cho mỗi cá nhân có phát sinh thu nhập cần phải nộp thuế. Cơ quan quản lý Thuế hoặc cơ quan chi trả thu nhập sẽ cấp mã số này để quản lý thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế.

Quy định về mã số thuế cá nhân cụ thể như sau

  • Mã số thuế cá nhân 10 chữ số: Được cấp cho các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng,…
  • Mã số thuế cá nhân 13 chữ số: Được cấp cho các cá nhân có thu nhập từ các nguồn như hoạt động sản xuất, kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam, chuyển nhượng vốn, thu nhập kiều hối,…

Vai trò mã số thuế cá nhân

Mã số thuế cá nhân không chỉ giúp người nộp thuế kê khai nguồn thu nhập của mình mà còn hỗ trợ cơ quan quản lý thuế trong việc xác định thông tin cá nhân của người nộp thuế, quản lý số thuế đã nộp hoặc cần nộp của cá nhân đó đối với các nguồn thu nhập. 

Việc sử dụng MST cá nhân cũng thể hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của một công dân đối với quốc gia mà họ sinh sống và làm việc.

Các loại mã số thuế
Các loại mã số thuế

Mã số thuế doanh nghiệp

Mã số thuế doanh nghiệp là gì? Mã số thuế doanh nghiệp hay mã số thuế công ty là mã số duy nhất, gồm 10 chữ số, được cấp cho mỗi doanh nghiệp khi thành lập. Cơ quan quản lý Thuế sẽ cấp mã số này để quản lý thuế của doanh nghiệp.

Quy định về mã số thuế doanh nghiệp cụ thể như sau:

Mã số thuế doanh nghiệp được cấp cho các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực như: Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, xuất nhập khẩu, và các hoạt động kinh doanh khác.

Mã số thuế doanh nghiệp không chỉ giúp doanh nghiệp kê khai và nộp thuế mà còn hỗ trợ cơ quan quản lý thuế trong việc xác định thông tin doanh nghiệp, quản lý số thuế đã nộp hoặc cần nộp của doanh nghiệp đối với các hoạt động kinh doanh của mình. Việc sử dụng mã số thuế doanh nghiệp thể hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với quốc gia, góp phần vào sự minh bạch và công bằng trong hệ thống thuế.

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và các tổ chức khác được cấp một mã số thuế (MST) duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động, từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực MST. Chúng không chỉ giúp quản lý thuế hiệu quả mà còn đảm bảo rằng các nghĩa vụ thuế được thực hiện đầy đủ và chính xác.

Trong trường hợp người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế, MSTphụ thuộc sẽ được cấp cho các đơn vị này. MST phụ thuộc giúp cơ quan thuế theo dõi và quản lý hoạt động của từng chi nhánh, văn phòng đại diện một cách chi tiết và minh bạch.

Nếu doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hoặc đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa liên thông, MST sẽ được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Điều này giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính và tăng cường tính minh bạch trong quá trình cấp MST.

>>> Xem thếm: Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Quy định cấp và thông báo MST 2024.

Vai trò của mã số thuế doanh nghiệp

  • Xác định và phân biệt từng doanh nghiệp, đặc biệt là trong quá trình kiểm tra và quản lý thuế.
  • Đảm bảo rằng các doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế của mình.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc kê khai và nộp thuế, đồng thời giảm thiểu các rủi ro pháp lý liên quan đến thuế.

Việc đăng ký mã số thuế doanh nghiệp là bước quan trọng đầu tiên khi thành lập doanh nghiệp, giúp đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với Nhà nước.

Tầm quan trọng của mã số thuế

Vai trò của mã số thuế như thế nào? Mã số thuế (MST) đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý thuế của nhà nước, cụ thể:

  • Giúp cơ quan thuế quản lý chặt chẽ các đối tượng nộp thuế: MST là công cụ chính để cơ quan thuế theo dõi, giám sát các cá nhân và tổ chức trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của mình. Nó giúp cơ quan thuế đảm bảo rằng mọi nguồn thu nhập đều được khai báo và nộp thuế đầy đủ, ngăn chặn các hành vi trốn thuế và gian lận thuế.
  • Phân biệt rõ ràng các đối tượng nộp thuế khác nhau: MST là duy nhất cho mỗi cá nhân hoặc tổ chức, giúp phân biệt rõ ràng giữa các đối tượng nộp thuế. Điều này rất quan trọng để tránh nhầm lẫn, đảm bảo tính chính xác trong việc xử lý các hồ sơ thuế, và giúp cơ quan thuế dễ dàng quản lý các loại hình thu nhập và mức thuế suất khác nhau.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc kê khai, nộp thuế của người nộp thuế: Với MST, người nộp thuế có thể thực hiện việc kê khai thu nhập và nộp thuế một cách dễ dàng và nhanh chóng. Hệ thống mã số thuế giúp đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giảm bớt thời gian và chi phí cho người nộp thuế, đồng thời tăng cường tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình kê khai và nộp thuế.
  • Phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế: MST cung cấp một cơ sở dữ liệu quan trọng cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Nó giúp cơ quan thuế dễ dàng truy xuất thông tin, kiểm tra và đối chiếu các dữ liệu liên quan đến thu nhập và thuế của các cá nhân và tổ chức. Điều này góp phần nâng cao hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm tra, đảm bảo sự tuân thủ pháp luật về thuế và phát hiện kịp thời các sai phạm.

Cách đăng ký mã số thuế

Cách đăng ký mã số thuế cá nhân:

1. Đăng ký trực tiếp tại cơ quan thuế:

  • Đối tượng áp dụng:
    • Cá nhân có hộ khẩu thường trú trong nước.
    • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
    • Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
  • Hồ sơ đăng ký:
    • Tờ khai đăng ký thuế cá nhân mẫu số 05-ĐK-TH-TCT (bản gốc và 1 bản sao).
    • Bản sao CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
    • Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập (nếu có).
    • Giấy tờ chứng minh địa chỉ thường trú (nếu có).
  • Quy trình thực hiện:
    • Nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan thuế có thẩm quyền.
    • Nhận biên lai xác nhận đã nộp hồ sơ.
    • Nhận mã số thuế cá nhân sau 05 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ lễ, thứ bảy, chủ nhật).

2. Đăng ký trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế:

  • Đối tượng áp dụng:
    • Cá nhân có hộ khẩu thường trú trong nước.
    • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có chữ ký số hoặc tài khoản truy cập hệ thống nộp thuế điện tử.
  • Hồ sơ đăng ký:
    • Tờ khai đăng ký thuế cá nhân mẫu số 05-ĐK-TH-TCT (bản điện tử).
    • Bản sao CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực (bản điện tử).
    • Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập (nếu có, bản điện tử).
    • Giấy tờ chứng minh địa chỉ thường trú (nếu có, bản điện tử).
  • Quy trình thực hiện:
    • Truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn/etaxnnt/EstablishSession?&fromOpName=corpJumpProc&fromStateName=initial&fromEventName=start&toOpName=corpIndexProc
    • Đăng nhập hệ thống bằng chữ ký số hoặc tài khoản truy cập hệ thống nộp thuế điện tử.
    • Chọn chức năng “Đăng ký thuế” > “Đăng ký mới/thay đổi thông tin của cá nhân qua CQT”.
    • Kê khai thông tin vào tờ khai đăng ký thuế cá nhân mẫu số 05-ĐK-TH-TCT.
    • Ký điện tử vào tờ khai và nộp hồ sơ.
    • Nhận mã số thuế cá nhân qua email hoặc tra cứu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Lưu ý khi đăng ký mã số thuế cá nhân:

  • Cần khai báo thông tin chính xác, đầy đủ theo quy định.
  • Hồ sơ đăng ký bản sao phải được sao chụp rõ ràng, nguyên vẹn, không tẩy xóa, chỉnh sửa.
  • Nộp lệ phí đăng ký mã số thuế (MST) theo quy định của pháp luật.
  • Nếu cá nhân ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký MST, cần có giấy ủy quyền hợp lệ.
  • Cá nhân có thể tự tra cứu thông tin về MST của mình trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Cách đăng ký mã số thuế
Cách đăng ký mã số thuế

Cách đăng ký mã số thuế doanh nghiệp:

1. Đăng ký cùng với thủ tục thành lập doanh nghiệp:

  • Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp mới thành lập.
  • Hồ sơ đăng ký:
    • Giấy tờ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
    • Tờ khai đăng ký thuế doanh nghiệp mẫu số 08-ĐK-DN (bản gốc và 1 bản sao).
  • Quy trình thực hiện:
    • Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
    • Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mã số thuế doanh nghiệp sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.

2. Đăng ký sau khi thành lập doanh nghiệp

  • Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp đã thành lập nhưng chưa được cấp mã số thuế.
  • Hồ sơ đăng ký:
    • Tờ khai đăng ký thuế doanh nghiệp mẫu số 08-ĐK-DN (bản gốc và 1 bản sao).
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh còn hiệu lực.
    • Quy trình thực hiện:
    • Nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan thuế có thẩm quyền.
    • Nhận biên lai xác nhận đã nộp hồ sơ.
    • Nhận mã số thuế doanh nghiệp sau 05 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ lễ, thứ bảy, chủ nhật).

Lưu ý khi đăng ký mã số thuế:

  • Cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
  • Khai báo thông tin chính xác, trung thực.
  • Nộp hồ sơ đúng thẩm quyền.
  • Giữ gìn MST cẩn thận, không để lộ cho người khác.
  • Sử dụng MST đúng mục đích, theo quy định của pháp luật.
  • Cập nhật thông tin thay đổi về MST cho cơ quan thuế kịp thời.
  • Doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp MST phụ thuộc.
  • Doanh nghiệp cần in MST vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh.

>>> Xem thếm: Các đăng ký mã số thuế online.

Lưu ý khi sử dụng mã số thuế

  • Bảo quản mã số thuế cẩn thận, tránh để lộ cho người khác: Mã số thuế (MST) là thông tin nhạy cảm và cá nhân, doanh nghiệp nên bảo quản một cách cẩn thận. Việc để lộ mã số thuế có thể dẫn đến rủi ro bị lạm dụng thông tin cá nhân hoặc gian lận thuế. Để đảm bảo an toàn, người nộp thuế nên lưu trữ MST ở nơi an toàn, không chia sẻ thông tin này với bất kỳ ai trừ khi cần thiết và tuân thủ chặt chẽ các quy định về bảo mật thông tin cá nhân.
  • Sử dụng mã số thuế đúng mục đích, theo quy định của pháp luật: MST chỉ được sử dụng cho mục đích thuế theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng MST để mục đích khác như xác minh thư nhân thị, giao dịch ngân hàng hoặc các hoạt động khác không liên quan đến thuế có thể vi phạm pháp luật và gây ra hậu quả pháp lý. Do đó, cá nhân và doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định và hạn chế việc sử dụng mã số thuế cho các mục đích không phù hợp.
  • Cập nhật thông tin thay đổi về mã số thuế cho cơ quan thuế kịp thời: Khi có bất kỳ thay đổi nào về thông tin cá nhân hoặc doanh nghiệp liên quan đến MST, người nộp thuế cần cập nhật thông tin này cho cơ quan thuế kịp thời. Các thay đổi thông tin như địa chỉ, số điện thoại, hoặc thông tin liên hệ khác có thể ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp và xử lý các vấn đề liên quan đến thuế. Việc cập nhật thông tin đúng lúc sẽ giúp tránh được các rủi ro về thiếu sót hoặc thông tin không chính xác, đồng thời giữ cho quá trình quản lý thuế diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng mã số thuế
Lưu ý khi sử dụng mã số thuế

So sánh sự khác nhau của mã số thuế cá nhân và mã số thuế doanh nghiệp

Tiêu chí Mã số thuế cá nhân Mã số thuế doanh nghiệp
Đối tượng Cá nhân Doanh nghiệp
Mục đích Nộp thuế thu nhập cá nhân, thực hiện các giao dịch cá nhân Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thực hiện các hoạt động kinh doanh
Cơ quan cấp Cơ quan thuế Sở Kế hoạch và Đầu tư
Số lượng 10 hoặc 13 chữ số 10 chữ số
Cấu trúc
  • 2 chữ số đầu: N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế 
  • 7 chữ số tiếp theo: N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
  • Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
  • 3 chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999
  • 2 chữ số đầu: N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế
  • 7 chữ số tiếp theo: N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999 
  • Chữ số N10 là chữ số kiểm tra
Thời hạn sử dụng Sử dụng trong suốt quá trình hoạt động của cá nhân Sử dụng trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp (trừ một số trường hợp khác được pháp luật quy định)
Mã số thuế phụ thuộc Không có Có (cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hộ và cá nhân kinh doanh, các đơn vị phụ thuộc khác được thành lập hợp pháp và có phát sinh nghĩa vụ thuế)
Quy định về sử dụng Sử dụng để kê khai thu nhập cá nhân và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước Sử dụng để đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế và thực hiện các nghĩa vụ về thuế
Mã số thuế 10 số và 13 số
Mã số thuế 10 số và 13 số

Các câu hỏi thường gặp về mã số thuế?

Khi nào cần cấp mã số thuế?

  • Thành lập công ty: Mã số thuế là một trong những giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục thành lập công ty.
  • Mở tài khoản ngân hàng: Một số ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có mã số thuế để mở tài khoản.
  • Mua bán hàng hóa, dịch vụ: Nếu bạn mua bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị lớn hoặc thường xuyên, bạn nên có mã số thuế để được xuất hóa đơn GTGT.
  • Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn cần có mã số thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân.
  • Nhận thừa kế, tặng cho tài sản: Nếu bạn nhận thừa kế, tặng cho tài sản có giá trị lớn, bạn cần có mã số thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân.
  • Thực hiện các thủ tục hành chính khác liên quan đến thuế: Ví dụ như: kê khai thuế thu nhập cá nhân, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thanh lý thuế, v.v.

Mất mã số thuế cần làm gì?

Khi mất mã số thuế, bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Khai báo mất mã số thuế: Bạn có thể khai báo mất mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý hoặc qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Nộp hồ sơ xin cấp lại mã số thuế: Hồ sơ xin cấp lại mã số thuế bao gồm:
  • Tờ khai đề nghị cấp lại mã số thuế.
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh tình trạng kinh doanh, hoạt động của tổ chức, cá nhân.
  • Nhận mã số thuế mới: Sau khi hoàn tất thủ tục, bạn sẽ được cấp mã số thuế mới.

Mã số thuế bị khóa cần làm gì?

  • Xác định lý do khóa mã số thuế: Nợ thuế, khai báo sai thông tin, v.v. Khi MST bị khóa, bạn cần thực hiện các bước sau:
  • Liên hệ với cơ quan thuế quản lý: Để tìm hiểu lý do MST bị khóa và được hướng dẫn cách khắc phục.
  • Hoàn thành nghĩa vụ thuế: Nếu bạn bị khóa MST do nợ thuế, bạn cần thanh toán đầy đủ số tiền nợ thuế trước khi có thể yêu cầu mở khóa mã số thuế.
  • Cập nhật thông tin chính xác: Nếu bạn bị khóa mMST do khai báo sai thông tin, bạn cần cập nhật thông tin chính xác và nộp hồ sơ yêu cầu mở khóa MST.
  • Nhận thông báo mở khóa mã số thuế: Sau khi hoàn tất thủ tục, bạn sẽ nhận được thông báo mở khóa MST.

Doanh nghiệp có thể sử dụng chung mã số thuế với cá nhân không?

Không. Doanh nghiệp và cá nhân là hai chủ thể pháp lý khác nhau, do đó không thể sử dụng chung MST. Mỗi doanh nghiệp và mỗi cá nhân đều phải được cấp MST riêng biệt.

Cần làm gì khi thay đổi thông tin đăng ký mã số thuế?

Khi thay đổi thông tin đăng ký mã số thuế (MST), bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký MST: Hồ sơ bao gồm: Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số thuế, giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin và một số giấy tờ khác theo quy định.
  • Nộp lệ phí thay đổi thông tin đăng ký MST.
  • Nhận giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký MST.

Mã số thuế có thể được ủy quyền sử dụng cho người khác không?

Có. Cá nhân và doanh nghiệp có thể ủy quyền cho người khác sử dụng mã số thuế để thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến thuế. Tuy nhiên, việc ủy quyền phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Mã số thuế có thể được thay đổi số không?

Không. Mã số thuế được cấp cho cá nhân và doanh nghiệp là duy nhất và không thể thay đổi số.

Có thể tra cứu thông tin về mã số thuế ở đâu?

Bạn có thể tra cứu thông tin về mã số thuế của mình trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế có thẩm quyền.

Sử dụng mã số thuế sai có bị phạt không?

Có. Sử dụng mã số thuế sai sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

Làm thế nào để hủy mã số thuế?

Cá nhân và doanh nghiệp có thể hủy mã số thuế trong một số trường hợp như: giải thể doanh nghiệp, cá nhân qua đời, cá nhân không còn cư trú tại Việt Nam, v.v. Thủ tục hủy mã số thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ thông tin tổng quan nhất về mã số thuế là gì? Các loại MST, cách đăng ký và các lưu ý, hy vọng qua đó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và có thể ứng dụng hiệu quả. Bên cạnh đó, Khắc Dấu Hoàng Long là đơn vị khắc con dấu mã số thuế giá rẻ uy tín với nhiều mẫu mã đẹp được làm từ máy khắc dấu với công nghệ hiện đại, mang lại sự chuyên nghiệp cho quý doanh nghiệp. Liên hệ ngay 0977.010.608 để được hỗ trợ và tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0938.10.22.65