Các chức vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam đầy đủ, chi tiết

Với lịch sử hào hùngchiến công vang dội, Quân đội nhân dân Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển và hoàn thiện. Với hơn 75 năm lịch sử, Quân đội nhân dân Việt Nam đã có những đóng góp to lớn cho sự phát triển của đất nước. Hãy để chúng tôi giúp bạn hiểu hơn về Quân đội nhân dân Việt Nam, các lực lượng trong Quân đội nhân dân Việt Nam, các chức vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam,…

Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng chính của Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam và được thành lập dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Sứ mệnh của quân đội là bảo vệ độc lập tự do của Tổ quốc, chủ nghĩa xã hội và hạnh phúc của nhân dân. Ngày truyền thống của quân đội là ngày 22 tháng 12 hàng năm.

Hình ảnh Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12/1944
Hình ảnh Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12/1944

Quân đội nhân dân Việt Nam là một trong những lực lượng quân sự mạnh mẽ và uyển chuyển nhất trong khu vực Đông Nam Á. Với mục tiêu chính là bảo vệ Tổ quốc, Quân đội Việt Nam đã và đang đóng góp không nhỏ vào sự phát triển và an ninh của đất nước.

Các chức vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam đầy đủ, chi tiết
Các chức vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam đầy đủ, chi tiết

Với những thành tựu và chiến công đã đạt được trong suốt lịch sử phát triển, quân đội Nhân dân Việt Nam đã khẳng định vai trò quan trọng của mình trong việc bảo vệ Tổ quốc và xây dựng hệ thống xã hội chủ nghĩa. Quân đội Nhân dân Việt Nam là niềm tự hào của toàn dân Việt Nam, là biểu tượng của lòng yêu nước và lòng hiếu thảo của người con Việt.

Quân đội nhân dân Việt Nam gồm những lực lượng nào?

Quân đội nhân dân Việt Nam gồm mấy lực lượng? Hiện nay Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các lực lượng chính như sau:

  • Lực lượng Lục quân: Đây là lực lượng thực hiện chiến dịch, tấn công, phòng thủ và bảo vệ các địa bàn quan trọng của quốc gia. Các sĩ quan và chiến sĩ của Lục quân được đào tạo về các kỹ năng quân sự, chiến thuật và kỹ thuật quân sự, để có thể thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
  • Lực lượng Hải quân: Nhiệm vụ chính của Hải quân là duy trì sự hiện diện trên biển, giám sát hoạt động của tàu thuyền nước ngoài, bảo vệ tài nguyên biển và đảm bảo an ninh trên biển. Các sĩ quan và chiến sĩ của Hải quân được đào tạo về các kỹ năng quân sự, điều hành tàu chiến, máy bay trực thăng và các kỹ thuật quân sự liên quan, để có thể thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
  • Lực lượng Phòng không – Không quân: Lực lượng này có nhiệm vụ tiếp nhận, giám sát và phòng thủ không gian mặt đất và không gian trên không, thực hiện các chức năng chiến đấu, huấn luyện và hỗ trợ quân sự. Các sĩ quan và chiến sĩ của Phòng không – Không quân được đào tạo về các kỹ năng quân sự, điều khiển máy bay, phòng không và các kỹ thuật quân sự liên quan, để có thể thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
  • Lực lượng Bộ đội biên phòng: Nhiệm vụ chính của Bộ đội biên phòng là tuần tra, giám sát và kiểm soát hoạt động trái phép, phòng chống tội phạm, bảo vệ tài nguyên và môi trường ở biên giới, cùng với việc tham gia các hoạt động cứu trợ, xây dựng và phát triển cộng đồng trên vùng giới hạn lãnh thổ quốc gia. Các sĩ quan và chiến sĩ của Bộ đội biên phòng được đào tạo về các kỹ năng quân sự, kiểm soát ranh giới quốc gia, công tác chính trị và các kỹ thuật quân sự liên quan để có thể thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
  • Lực lượng Cảnh sát biển: Với nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, an ninh và tài nguyên biển của quốc gia, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát, tuần tra và giám sát hoạt động trên biển. Cảnh sát biển cũng tham gia các hoạt động cứu trợ, tìm kiếm và cứu hộ trên biển. Các cán bộ và chiến sĩ của Cảnh sát biển được đào tạo về kiến thức pháp luật, quản lý biển, công tác chính trị và các kỹ thuật liên quan để có thể thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
  • Lực lượng Tác chiến không gian mạng: Được phân công nhiệm vụ thực hiện các hoạt động tấn công, phòng thủ và giám sát trong không gian mạng để bảo vệ chủ quyền, an ninh và lợi ích quốc gia. Đồng thời, lực lượng này cũng tham gia vào việc phát triển khả năng tác chiến trong không gian mạng và hỗ trợ các hoạt động quân sự khác của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Lực lượng Bảo vệ Lăng: Đây là một đơn vị có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ khu vực lăng mộ của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Lực lượng Bảo vệ Lăng là một đơn vị chuyên nghiệp, được trang bị các thiết bị hiện đại và có đội ngũ cán bộ, chiến sĩ được đào tạo chuyên sâu về an ninh, phòng thủ và giám sát trong khu vực lăng mộ.

Các chức vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức vụ nào? Các chức vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định rất cẩn thận để đảm bảo việc biên chế, quy hoạch, bố trí, sắp xếp, bổ nhiệm, đào tạo và bồi dưỡng cho quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng. Qua đó, giúp cho các công tác thực hiện nhiệm vụ đạt được hiệu quả nhất. Mỗi chức vụ đều có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất nước và dân tộc, đồng thời yêu cầu người giữ chức vụ phải có kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn cao.

Cấp bậc quân hàm sĩ quan

Cấp bậc quân hàm sĩ quan là gì? Trong quân đội nhân dân Việt Nam, có nhiều chức vụ khác nhau phục vụ cho mục đích bảo vệ đất nước và dân tộc. Các chức vụ này được phân chia theo cấp bậc và trách nhiệm như sau:

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp (QNCN)
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp (QNCN)

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được chia như thế nào? Ở Việt Nam, cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp (QNCN) thường được chia thành các cấp bậc như sau:

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được chia như thế nào?
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được chia như thế nào?

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ cơ bản của sĩ quan

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với các chức vụ cơ bản của sĩ quan là gì? Hiện nay, cấp bậc quân hàm sĩ quan hiện tại của Việt Nam gồm 4 cấp 16 bậc được xếp từ cao xuống thấp. Với vai trò chuyên môn, mỗi cá nhân đảm nhiệm một chức vụ khác nhau ứng với cấp bậc hàm của mình. Nó không chỉ thể hiện sự phát triển và tiến bộ của mỗi cá nhân, mà còn phản ánh vai trò và trách nhiệm mà họ đảm nhận trong tổ chức quân đội. Được quy định tại Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam số 16/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội (được sửa đổi bổ sung năm 2008, 2014) như sau:

Chức vụ Cấp bậc quân hàm cao nhất
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Đại tướng
  • Tổng Tham mưu trưởng.
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
Đại tướng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân
  • Phó Tổng Tham m­ưu trư­ởng.
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
Thượng tướng
  • Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ.
  • Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cảnh sát biển Việt Nam.
  • Giám đốc, Chính ủy các học viện
  • Hiệu trưởng, Chính ủy các trường sĩ quan
  • Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất; Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất.
  • Cục trưởng các cục.
  • Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng; Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương; Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương.
  • Chánh Văn phòng Quân ủy Trung ương – Văn phòng Bộ Quốc phòng.
  • Viện trưởng Viện Chiến lược quốc phòng.
  • Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Trung tướng
  • Tư lệnh, Chính ủy: Quân đoàn, Binh chủng, Vùng Hải quân, Vùng Cảnh sát biển.
  • Cục trưởng các cục.
  • Viện trưởng: Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Viện Lịch sử quân sự Việt Nam
  • Giám đốc, Chính ủy các học viện: Phòng không – Không quân, Hải quân, Biên phòng, Khoa học quân sự.
  • Giám đốc Học viện Kỹ thuật Mật mã.
  • Tư lệnh các Binh đoàn Quốc phòng – Kinh tế.
  • Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • Chủ nhiệm Chính trị: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Học viện Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục II; Cục trưởng Cục Chính trị thuộc Tổng cục Chính trị.
  • Phó Tham mưu trưởng.
  • Phó Chủ nhiệm Chính trị.
  • Tổng Biên tập Báo Quân đội nhân dân, Tổng Biên tập Tạp chí Quốc phòng toàn dân;
  • Giám đốc Trung tâm Phát thanh – Truyền hình Quân đội.
  • Tổng Giám đốc, một Phó Tổng Giám đốc là Bí thư Đảng ủy Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
  • Tổng Giám đốc Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga.
  • Giám đốc: Bệnh viện 175, Bệnh viện 103, Viện Y học cổ truyền Quân đội, Viện Bỏng quốc gia.
  • Chủ nhiệm các khoa thuộc Học viện Quốc phòng: Lý luận Mác – Lênin; Công tác Đảng, công tác chính trị; Chiến lược; Chiến dịch.
  • Trợ lý Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu, Chánh Văn phòng Tổng cục Chính trị.
Thiếu tướng
  • Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn.
  • Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
  • Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh.
  • Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn.
Đại tá
  • Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn.
  • Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
Thượng tá
  • Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn.
Trung tá
  • Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội.
Thiếu tá
  • Trung đội trưởng.
Đại uý

Cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ

Đối với hạ sĩ quan trong quân đội, các cấp bậc thường được sử dụng là:

Cấp hiệu của học viên đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật

Cấp hiệu của học viên đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan và nhân viên chuyên môn kỹ thuật trong Quân đội Nhân dân Việt Nam như sau:

Cấp hiệu của học viên đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật
Cấp hiệu của học viên đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật

Phong, thăng quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Phong, thăng quân hàm trong Quân đội Nhân dân Việt Nam được thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn chất lượng công tác và kinh nghiệm làm việc của từng cá nhân.

Thăng quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Thăng quân hàm trong quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào? Được quy định tại Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam số 16/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội (được sửa đổi, bổ sung năm 2008, 2014) như sau:

  • Sĩ quan cũng cần có kiến thức về văn hóa, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác. Họ phải có năng lực hoạt động thực tiễn để đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ được giao. Ngoài ra, sĩ quan cần hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ để có tốt nghiệp.
  • Để được thăng quân hàm, sĩ quan cũng phải có lý lịch rõ ràng và tuổi đời, sức khỏe phù hợp với chức vụ và cấp bậc quân hàm mà họ đảm nhiệm.

Ngoài những điều kiện trên, sĩ quan cũng phải thỏa mãn các điều kiện về thời gian. Xét thăng quân hàm được quy định cụ thể như sau:

Cấp bậc quân hàm hiện tại Cấp bậc quân hàm được thăng Thời gian
Thiếu úy Trung Úy 2 năm
Trung úy Thượng úy 3 năm
Thượng úy Đại úy 3 năm
Đại úy Thiếu tá 4 năm
Thiếu tá Trung tá 4 năm
Trung tá Thượng tá 4 năm
Thượng tá Thiếu tướng 4 năm
Đại tá Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân 4 năm
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân 4 năm
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân Thượng tướng, Đô đốc Hải quân 4 năm
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân Đại tướng 4 năm

Thời gian sĩ quan học tập tại trường cũng được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

Phong quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

Phong quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Phong quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là quá trình thăng hạng và thăng cấp trong nghiệp vụ quân sự của một sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Để được phong quân hàm thì phải thuộc các trường hợp như sau:

  • Các học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ sẽ được phong quân hàm Thiếu úy. Đối với những người tốt nghiệp loại giỏi, loại khá ở những ngành đào tạo có tính chất đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác, sẽ được phong quân hàm Trung úy. Tuy nhiên, cũng có trường hợp đặc biệt được phong quân hàm cao hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • Các hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời chiến; quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ; cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên vào phục vụ tại ngũ được bổ nhiệm giữ chức vụ của sĩ quan thì được phong cấp bậc quân hàm sĩ quan tương xứng.

Điều kiện thăng quân hàm trước thời hạn

Điều kiện thăng quân hàm trước thời hạn là gì? Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam số 16/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội (được sửa đổi, bổ sung năm 2008, 2014) trong các trường hợp sau đây:

  • Lập chiến công xuất sắc trong chiến đấu hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương.
  • Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của cấp bậc quân hàm cao hơn cấp bậc quân hàm hiện tại.

Tổng kết

Qua bài viết trên, hy vọng có thể giúp bạn hiểu thêm về Quân đội nhân dân Việt Nam và các chức vụ trong Quân đội. Không chỉ tham gia bảo vệ an ninh trong nước mà còn góp phần vào các hoạt động duy trì hòa bình quốc tế, như gìn giữ hữu nghị ở các khu vực xung đột, góp sức vào các nhiệm vụ duy trì hòa bình của Liên Hiệp Quốc. Quân đội nhân dân Việt Nam luôn được đào tạo chuyên sâu và nâng cao năng lực chiến đấu để đáp ứng yêu cầu của thời đại. Sự hiện diện mạnh mẽ và chuyên nghiệp của Quân đội nhân dân Việt Nam đã góp phần quan trọng vào sự ổn định và phát triển của Việt Nam. Bên cạnh đó Khắc Dấu Hoàng Long với vai trò là đơn vị làm con dấu chuyên nghiệp uy tín, luôn sẵn sàng tư vấn miễn phí, nếu bạn có nhu cầu khắc dấu chức danh nói hay làm các loại con dấu trong quân đội, công ty, tổ chức doanh nghiệp nói chung.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0938.10.22.65